Hiện Đang Truy Cập TPL_BEEZ5_ISCLOSED

We have 603 guests and no members online

059285234
Today
Yesterday
This Week
This Month
All days
42442
73952
116394
1019353
59285234

14:34 _ 16-04-2024

World Time

 USA - CA - Los

>

USA - TX - Houston 

Canada - Toronto

 Germany - Berlin

Việt Nam - Sài Gòn

Japan - Tokyo

Australia - Sydney  

WeatherAholic

Sydney

 

SỰ PHONG PHÚ TRONG NGÔN NGỮ VIỆT

hay SỰ NGHÈO NÀN TRONG VĂN TỰ HÔM NAY.

 

Có những từ ngữ của miền Nam và miền Bắc trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 viết và cách dùng giống nhau; nhưng đồng thời cũng có rất nhiều chữ viết giống y  như nhau nhưng ý nghĩa (hoàn toàn khác biệt) dễ dàng gây “hoang mang” (confused) nếu người đọc (hoặc người nghe) không biết trước hay không hiểu ý trước.

Ở Việt Nam sau 1978, vì nhiều lý do, một số từ ngữ của miền Nam đã bị thay thế bằng những từ ngữ thô kệt, để chứng tỏ cái gọi là “đẳng cấp cách mạng, hoặc đã đang lãng quên vì giai cấp thống tri (phương ngôn mà miền Bắc đem vào) mất dần sự phong phú của tiếng Việt.
Văn tự không sai nhưng  ta dùng nhiều cách , nhiều trường hợp mà dùng từ khác nhau, Cho câu văn lời nói thêm trao chuốt, bóng bẫy.

Càng thêm rõ nghĩa.

Đã có một số tác giả, viết về vấn đề gọi là “cái chết của ngôn ngữ Việt.”   Cá nhân tôi không đồng ý với quan điểm là từ ngữ tiếng Việt mỗi ngày một nghèo nàn hoặc đã mất hẳn. Tuỳ theo ngôn ngữ Việt đang sử dụng ở đâu ?Thực tế cho thấy dân số hải ngoại (phần lớn Người Việt tị nạn CS  gần 3 triệu người) hàng ngày vẫn dùng và bảo tồn chữ Tiếng Việt trong gia đình, ngoài xã hội trong giao tế hằng ngày, trong thánh lễ nhà thờ, trong  kinh lễ thuyết pháp Phật giáo, trong các sinh họat thiếu nhi thánh thể cũng như gia đình phật tử rất phong phú…   Hiển nhiên Ngôn ngữ tiếng Việt luôn luôn có sẵn và không hề thiếu . Ngày hôm nay, người Việt trong nước phải dùng đến chữ vừa nghèo nàn trong ý nghĩa, lẫn văn tự, trong mọi liên lạc, văn hóa là chuyện cũng dể hiểu, vì áp lực mà bọn cầm quyền muốn thống trị, cũng một thời ngây ngô, tự phong cho mình là ‘Đỉnh cao trí tuệ”!!? Nếu người dân không dùng những từ ngữ thô kệt thì bị phê phán là không có tinh thần cách mạng, bị đánh giá thấp về bãng điễm !! , đơn xin việc làm !! trong học vấn không có tinh thần đấu tranh tư tưởng !!? vv.

Người Do thái sau khi tan hàng ở Palestine vì có thể bị diệt chủng (bởi áp lực của Hồi giáo và dân Ả rập) cả chục thế kỷ rồ.  Họ cũng sống lưu vong khắp nơi trên thế giới giống như dân Việt ti nạn CS;Vậy mà khi vừa mới tái lập quốc gia Do thái ở khỏang năm 1950 là họ khai sinh ngay trở lại một tử ngữ (dead language) của họ, tiếng Hebrew, thành một sinh ngữ (living language).

Với cái đà xuống dốc tệ hại của chủ nghĩa CS hiện nay ở trên trường Quốc tế, thì Việt Nam đây là cơ hội phục hưng từ ngữ, phong phú thêm ngôn ngữ Việt, đây không phải chỉ có trong ước mơ.  Bây giờ chúng ta cứ vô tình dùng chữ ngây ngô, thì chẳng khác gì như vô hình chung chúng ta chấp nhận sự thống trị của một số người bán nước hại dân. (tương tự như trang điện báo của đảng CSVN hoan hỉ phổ biến sự thao dượt hải quân của Trung cộng trên quần đảo trường sa va Hòang sa của Việt Nam !!? hoặc ca tụng Tàu Cọng lập văn miếu thờ phụng kẻ xăm lăng nước mình, trong ý thức nô lệ quá đáng!, Thậm chí trên lá cờ của Tàu cọng bọn cầm quyền còn thêm sao, ngầm nói lên tính lệ thuộc hèn hạ , Vì sư phản đối của toàn dân Việt , Vậy mà bọn cần quyền trơ trẽn bảo là vì sự sai sót trong vấn đề kỹ thuật in ấn !!? Cã một guồng máy đều không nhìn thấy, trước và sau buổi đón rước Hồ cẫm Đào tại Ba Đình?? có lẽ một ngày nào đó cả nước Việt phủ lá cờ của bọn Tàu Cọng, chắc bọn cầm quyền cũng không nhìn thấy).

Chúng tôi cố gắng thu góp lại, từ nhiếu bài viết của nhiều tác giả và từ kinh nghiệm cá nhân,  một số từ ngữ (Trước và sau 1978) thuộc lọai “dễ dàng gây hoang mang” này và tạm xếp vào một bảng bổ sung dưới đây để quí vị rộng đường tham khảo; tùy trường hợp mà sử dụng; Góp vào vốn luyến kho tàng văn tự , Ngôn ngữ Việt nam mỗi ngày một phong phú hơn.


TỪ NGỮ sau năm1978( Chữ đen ) - TỪ NGỮ trước năm 78 ( Chữ màu xanh lá cây) ( 1975->1978 Thời gian, đốt văn hoá phẫm ở miền nam, đốt sách giáo khoa, phá những Lăng tẫm lịch sữ miền nam ..!!?) :

Tác nghiệp(Danh từ dùng trong đạo Phật : Tác nghiệp = Tạo nghiệp: Ác nghiệp và Thiện Nghiệp)

-Thi hành nghiệp vụ, Thao tác trong nghề nghiệp. Thực hiện công tác.

Ấn tượng - Đáng ghi nhớ, đáng nhớ

Bác sỹ / Ca sỹ - Bác sĩ / Ca sĩ

Nhà đẻ, Xưởng đẻ - Bảo sanh
Bang - Tiểu bang (State)
Bắc bộ / Trung bộ / Nam bộ -
Bắc phần, Miền Bắc / Trung phần, Miền Trung / Nam phần , Miền Nam.
Báo cáo -
Thưa trình, nói, kể ( Tùy theo đối tưọng)
Bảo quản -
Che chở, giữ gìn, bảo vệ ( tùy trường hợp ta dung từ ngữ nào )
Bài nói -
Diễn văn(Cách trình bày một bài viết), Diễn đọc(Giọng đọcdiễn tả theo cảm súc của của bài văn) . Diễn thuyết.( thuyết trình một đề tài phô diễn kiến thức hiểu biết )
Bảo hiểm (mũ) -
An tòan (mũ)
Bèo -
Rẻ, Rẻ mạt, giá hời (tiền),  
Bồi dưỡng (hối lộ?) -
Nghỉ ngơi, tẩm bổ, săn sóc, chăm nom, ăn uống đầy đủ (Tùy theo hoàn cảnh)
Bóng đá -
Túc cầu, Đá banh
Bức xúc -
Dồn nén, bực tức
Bất ngờ -
Ngạc nhiên (surprised)
Bổ sung -
Thêm, bổ túc

Cách ly - Cô lập, Biệt lập
Cảnh báo - Báo động, phải chú ý
Cái A-lô -
Cái điện thọai (telephone receiver)
Cái đài -
Radio, máy phát thanh, Vô tuyến truyền thanh,
Căn hộ -
Căn nhà
Căng (lắm) -
Căng thẳng (intense)
Cầu lông -
Vũ cầu
Chảnh - Kiêu Ngạo, Làm tàng, Tự cao.
Chất lượng -
Phẩm chất tốt (chỉ đề cập phẩm “quality,” không đề cập lượng “quantity”)
Chất xám -
Trí tuệ, sự thông minh
Chế độ - Quy ch
ế

Chỉ đạo - Chỉ thị, ra lệnh
Chỉ tiêu -
Định suất
Chủ nhiệm – Chủ nhiệm lớp…,Trưởng ban, Khoa trưởng
Chủ trì - Chủ tọa
Chữa cháy -
Cứu hỏa
Chiêu đãi –
chiêu đãi viên, Thết đãi yến tiệc..
Chui -
Lén lút ( không chánh thức )
Chuyên chở -
Nói lên, nêu ra (Từ Chuyên chở dùng vào vận chuyển nhiều hơn)
Chuyển ngữ -
Dịch thuật
Chứng minh nhân dân - Thẻ Căn cuớc
Chủ đạo -
Chính - Điều hành
Co cụm - Thu hẹp
Công đoàn -
Nghiệp đoàn
Công nghiệp -
Kỹ nghệ
Cơ bản -
Căn bản
Cơ khí (tĩnh từ!) -
Cầu kỳ, kiểu cọ, phức tạp
Cơ sở -
Căn bản, nguồn gốc
Cửa khẩu –
Cửa ngõ, Phi trường, Phi cảng, Hải cảng
Cụm từ -
Nhóm chữ
Cứu hộ -
Cứu cấp, Cấp cứu

Diện - Thành phần
Dự kiến -
Phỏng định, Ước đoán

Đại học mở - ???
Đào tị -
Tị nạn, Đào thoát
Đầu ra / Đầu vào - Xuất lượng / Nhập lượng
Đại táo / Tiểu táo -
Nấu ăn chung, ăn tập thể / Nấu ăn riêng, ăn gia đình
Đại trà -
Quy mô, cỡ lớn
Đảm bảo -
Bảo đảm,
Đăng ký -
Ghi danh, ghi tên
Đáp án -
Kết quả, trả lời, hoạt định
Đề xuất - Đề nghị
Đội ngũ -
Hàng ngũ
Đối tác-
Đối tượng hợp tác,

Động não - Vận dụng trí óc, suy luận, suy nghĩ
Động thái -
Động lực,
Động viên -
Khuyến khích
Đột xuất-
Bất ngờ
Đường băng -
Phi đạo
Đường cao tốc -
Xa lộ

Gia công - Làm ăn công, Dần công
Giải phóng - Lấy lại, đem đi, làm mới lại, khai hoá… (riêng chữ Giải Phóng này bị VC lạm dụng rất nhiều)
Giải phóng mặt bằng -
Ủi cho đất bằng, san bằng
Giản đơn -
Đơn giản, giảm thiểu
Giao lưu - Giao thiệp, trao đổi

Hạch toán - Kế toán
Hải quan -
Quan Thuế
Hàng không dân dụng - H
àng không dân sự

Hát đôi - Song ca
Hát tốp -
Hợp ca
Hậu cần -
Tiếp liệu
Học vị -
Bằng cấp
Hệ quả -
Hậu quả
Hiện đại - Tối tân
Hộ khẩu(quản lý cái miệng ,hay cái bao tử) - sổ
Gia đình
Hộ chiếu -
Sổ Thông hành
Hồ hởi -
Phấn khởi, vui mừng , chào đón
Nhân khẩu (quản lý miệng người)- Cá nhân mỗi người (trong gia đình)
Hội chữ thập đỏ - Hội Hồng Thập Tự
Hoành tráng ( Từ này bị lạm dụng quá nhiều, Cái gì cũng hoàng tráng, -
Nguy nga, tráng lệ, đồ sộ .

Thí dụ : Nhà hàng tổ chức thật hoàng tráng, cho khách hàng Một buổi ăn tối thật hoàng tráng, trong một biệt thự thật hoàng tráng.

* Nhà hàng tổ chức thật qui mô cho khách hàng một buổi ăn tốt thật thịnh soạn, trong một biệt thự thật sang trọng , nguy nga và tráng lệ( ngôi biệt thự có thể miễn cưởng dùng từ Hoàng tráng.)( Thường thì tỉnh từ hoàng tráng bổ nghĩa cho một danh từ)

Thí dụ 2: Cái nhà cầu thật hoàng tráng. Bên hong nhà hình Hồ Chủ Tịch được lộng kiếng thật hoàng tráng,

Nhà cầu lớn , nhỏ, rộng hẹp,đẹp xấu.

Hữu hảo - Tốt đẹp
Hữu nghị -
Thân hữu
Huyện -
Quận

Kênh - Băng tần (Channel)
Khả năng (có) -
Có thể xẩy ra (possible)
Khẩn trương -
Nhanh lên, gấp rút
Khâu - Bộ phận, nhóm, ngành, ban, khoa
Kiều hối - Ngoại tệ
Kiệt suất -
Giỏi, xuất sắc
Kinh qua -
Trải qua, Trải qua kinh nghiệm

Làm gái - Làm điếm, làm đỉ,
Làm việc(Từ này bị lạm dụng,) - Thẩm vấn, điều tra,
Liên hoan
- ăn mừng ,buổi tiệc nhỏ
Liên hệ - Liên lạc (contact)
Linh tinh - Vớ vẩn
Lính gái -
Nữ quân nhân
Lính thủy đánh bộ -
Thủy quân lục chiến
Lợi nhuận -
Lợi tức, tiền lời
Lược tóm -
Tóm lược , sơ lược
Lý giải - Giải thích, giải nghĩa (explain)

Máy bay lên thẳng – máy bayTrực thăng , máy bay chuồn chuồn
Múa đôi - Khiêu vũ
Mĩ – Mỹ (Hoa kỳ -USA)

Nắm bắt - Nắm vững , hiểu rõ
Nâng cấp - sữa chửa tân trang, hoặc đưa giá trị lên
Năng nổ -
Siêng năng, tháo vát
Nghệ nhân -
Thợ, nghệ sĩ
Nghệ danh -
Tên (nghệ sĩ - stage name) dùng ngoài tên thật , phương danh nghệ sĩ
Nghĩa vụ quân sự - Đi quân dịch ,
Nghiêm túc -
Nghiêm chỉnh
Nghiệp dư -
Đi làm thêm (2nd job / nghề phụ, nghề tay trái)
Nhà khách - Khách sạn
Nhất trí -
Đồng lòng, đồng ý
Nhất quán - Luôn luôn, trước sau như một
Người nước ngoài -
Ngoại kiều, Kiều bào hải ngoại
Nỗi niềm (tĩnh từ!)

Phần cứng - Cương liệu
Phần mềm - Nhu liệu
Phản ánh -
Phản ảnh
Phản hồi -
Trả lời, hồi âm
Phát sóng -
Phát thanh
Phó Tiến Sĩ - Cao Học
Phi khẩu - Phi trường, phi cảng
Phi vụ (
từ bi lạm dụng trong trao đổi thương mại (a business deal - thương vụ) -Thi hành nhiệm vụ được giao phó
Phục hồi nhân phẩm - Hoàn lương , hoàn thiện
Phương án - Kế hoạch

Quá tải - Quá sức, quá mức
Quán triệt - Hiểu rõ
Quản lý -
Quản trị , điều hành
Quảng trường - Công trường, nơi thi hành , nơi thực hiện
Quân hàm -
Cấp bực
Quy hoạch -
Kế hoạch
Quy trình - Ti
ến trình

Sốc (“shocked)” - Kinh hoàng, kinh ngạc, ngạc nhiên
Sơ tán - phân tán,
Tản cư , di tản,

Sư - Sư đoàn
Sức khỏe công dân – Y tế công cộng, Trạm y tế , sở y tế
Sự cố - Trở ngại , sự việc đã sảy ra.

Tập đòan / Công ty, Doanh nghiệp

Tên lửa - Hỏa tiễn
Tham gia lưu thông (xe cộ) -
Lưu hành, lưu thông trên đường phố
Tham quan - Thăm viếng
Thanh lý -
Thanh toán, chứng minh
Thi công –
Làm, thi hành
Thị phần - Thị trường
Thu nhập -
Lợi tức
Thư giãn - Gi
ải trí, tĩnh táo

Thuyết phục (tính) - Có lý lẽ (makes sense), hợp lý, tin được
Tiên tiến -
Xuất sắc
Tiến công -
Tấn công, tiến tới
Tiếp thu - Tiếp nhận, thâu nhận, lãnh hội
Tiêu dùng -
Tiêu thụ
Tổ lái -
Phi hành đòan
Tờ rơi -
Truyền đơn, tờ quản cáo
Tranh thủ -
Cố gắng
Trí tuệ -
Kiến thức
Triển khai -
Khai triển
Tư duy -
Suy nghĩ, Suy ngẫm.
Tư liệu -
Tài liệu
Từ -
Tiếng, chữ

Ùn tắc - Tắt nghẽn

Vấn nạn - Vấn đề
Vận động viên -
Lực sĩ
Viện Ung Bướu – Viện Ung Thư
Vô tư - Tự nhiên

Xác tín - Chính xác
Xe con -
Xe du lịch. Xe hơi.
Xe khách -
Xe đò
Xử lý -
Giải quyết, thi hành

* Quý vị thấy có thêm những chữ lọai này ở đâu đó (?) hoặc thấy chưa đúng nghĩa(!) thì xin vui lòng mách dùm để cùng nhau bổ túc (hoặc bồ sung) và sửa đổi cho Ngôn Ngữ trong dân gian , cả Quốc nội lẫn hải ngoại thêm phong phú (không phải là hoàn chỉnh) và cũng để mọi người cùng phấn khởi (không phải là hồ hởi) tham khảo - Đa tạ…

Người Sưu Tầm.

Mời xem sự “hoàng tráng” trong một góc tối của xã hội chủ nghĩaVN "tự do !! hạnh phúc!!".

TỰ DO ĐÀN ÁP NHÂN DÂN

HẠNH PHÚC

 

 

3 giờ sáng ở một bãi chứa rác lớn nhất Hà Nội ngày nay.

(thương cho dân nghèo VN)

Quay lai Trang Nhà

Bạn Muốn quay về Tranh chủ GĐPT Chánh Pháp (About us) ,

Quay qua Trang CÔNG DỤNG CHỮA TRỊ

*Vào Trang Tài Liệu Phật Pháp

Trang Tài Liệu Chuyên Môn

Mời bạn vào Trang Tin Tức GĐPT

Mời Bạn vào Trang VIỆT NGỮ nhiều bài Thật Cãm động, hay bấm vào đây

Quay Trở Lại Trang Thời Sự